Giả sử phương trình: ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1 và x2.Đặt Sn = x1n + x2n (n ϵ N). Chứng minh rằng: aSn+2 + bSn+1 + cSn với mọi n ϵ N.Áp dụng: Tính : A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Giải hệ phương trình: A.(x; y) = (-1; 2)B.(x; y) = (2; 2)C.(x; y) = (2; 0)D.(x; y) = (1; -1)
Điện tích của bản tụ điện trong mạch dao động lí tưởng LC biến thiên theo quy luật q = Q0 cos ωt. Tại thời điểm điện tích q= lần thứ nhất, cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây bằng A.B.C.- D.
Giải phương trình: ( log2x)2 + xlog6(x + 2) = log2x[ + 2log6(x + 2)]. A.Phương trình đã cho có hai nghiệm x = -2, x = -4.B.Phương trình đã cho có hai nghiệm x = 2, x = 4.C.Phương trình đã cho có hai nghiệm x = 2, x = -4.D.Phương trình đã cho có hai nghiệm x = -2, x = 4.
Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ làA.Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ khi phải cao hơn nhiệt độ của môi trườngB.Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tụcC.Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ cảu nguồn phát ra quang phổ liên tụcD.Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của môi trường
Tìm các giá trị của a để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất: A.Với a = 0 hoặc a = 4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.B.Với a = 3 hoặc a = 4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.C.Với a = 2 hoặc a = 4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.D.Với a = 1 hoặc a = 4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Giải bất phương trình ≥ 1A.x = B.x = C.x = D.x =
Giải hệ phương trình: A.(x,y)=(;)B.(x,y)=(;5)C.(x,y)=(1;3)D.(x,y)=(;)
Chứng minh: HB, HC không đổi khi quay quanh A.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Chứng minh rằng ngũ giác DBHOC và tứ giác DIHA nội tiếp.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến