Cho một lượng Na vào 200ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (dktc) và m gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy 2,24 gam kim loại X trong bình khí clo lấy vừa đủ, thì sau phản ứng xong thu được 6,5 gam một muối clorua XCl3. a) Xác định X? b) Để điều chế được lượng khí clo tham gia phản ứng trên người ta cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với 75 ml dung dịch HCl 4M. Tính hiệu suất phản ứng?
Đốt m gam hỗn hợp FeS và FeS2 bằng 28 lít hỗn hợp X gồm O2, O3, N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,12 thu được 5m/6 gam (chỉ gồm 1 chất) và 26,32 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm SO2 và N2 có tỉ khối với không khí là d. Xác định m và d.
Hòa tan hết 68,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 và Cu (trong đó CuO chiếm 23,256% về khối lượng) bằng một lượng vùa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, sau một thời gian thấy xuất hiện 0,3 mol khí ở anot và khối lượng dung dịch sau điện phân Z giảm 34,1 gam so với dung dịch Y. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 330,2 B. 312,3 C. 337,45 D. 341
Cho X, Y là hai peptit được cấu tạo bởi hai loại anpha-amino axit (hơn kém nhau một liên kết peptit: MX < MY), Z là este no hai chức mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 42,42 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, valin và axit malonic (HOOC-CH2-COOH) cùng 3,68 gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 31,024 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3, N2, 61,06 gam hỗn hợp CO2, H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất: A. 34 B. 35 C. 33 D. 37
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 0,5M và NaCl 1,5M cho tới khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là A. 2,55 B. 4,50 C. 7,65 D. 10,20
Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít (đktc), trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là A. 40 B. 20 C. 10 D. 80
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Tính m: A.7,88 B.11,82 C.9,456 D.15,76
Dung dịch C là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/lit. Dung dịch D là dung dịch KOH y mol/lit. Thí nhiệm 1: Trộn 200 ml dung dịch C với 300 ml dung dịch D thu được 500 ml dung dịch E. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M Thí nghiệm 2: Trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thu được 500 ml dung dịch F. Nếu lấy 100 ml dung dịch F thì hòa tan 2,04 gam Al2O3. Tìm x và y.
Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4 gam hidroxit khan. Xác định kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến