Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alanin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 2,0. B. 0,5. C. 1,5. D. 1,0.
Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam. a/ Tìm công thức nguyên (A). b/ Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.
Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A) thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. + Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 (dktc) + Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 thu được 1,792 lít NO duy nhất (dktc) a) Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại có trong A b) Cho 3,61 gam hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch B1 và 8,12 gam chất rắn B2 gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (dktc). Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch B (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) c) Tính thể tích khí SO2 (dktc) sinh ra tối thiểu khi dùng dung dịch H2SO4 đặc đun nóng để hòa tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp A
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm NO2, N2 và NO ở O0C và 2 atm. Cho vào bình 600 ml H2O và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1, giả sử thể tích H2O không thay đổi trong thí nghiệm. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là. A. 60% N2, 30% NO2 và 10% NO B. 60% NO, 30% NO2 và 10% N2 C. 60% NO2, 30% N2 và 10% NO D. 60% N2, 30% NO và 10% NO2
Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam một este A no đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 2,4 gam muối. Tìm A?
Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X, Y, Z (có hóa trị I trong hợp chất) và T (có hóa trị II trong hợp chất) trong nước thu được dung dịch B và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch B cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m và V
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi 53g hỗn hợp Ca(HCO3)2 và Na2CO3 thu được 42,4g chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là A. 27,3%; 72,3% B. 52,25%; 47,75% C. 35,5%; 64,5% D. 30,56%; 69,44%
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm R vào 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thu được 2,24 lít (dktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. Xác định kim loại R và giá trị của a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến