Lấy sợi dây đồng uốn thành hình lò xo và buộc vào đầu đũa thủy tinh Đốt dây đồng trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn ngọn lửa màu xanh của tạp chất. Nhúng dây đồng vào hợp chất hữu cơ có chứa halogen, đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát màu của ngọn lửa LLấy mộtj mảnh giấy nhỏ, tẩm etanol và nhỏ thêm vài giọt hợp chất hữu cơ có chứa halogen Chuẩn bị một phễu thủy tinh nhỏ vào thành phía trong của phễu mấy giọt dd AgNO3, úp phễu lên trên mảnh giấy, rồi đốt cháy. Nhận xét hiện tượng xảy ra. Nhỏ vài giọt dd NH3 lên thành phễu theo dõi hiện tượng Li Ni Ti hỏi 30.11.2017 Bình luận(0)
Hỗn hợp E chứa HCOOH (3a mol), HCOOC2H5 (a mol), lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và (c+b-0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với A. 19% B. 15% C. 23% D. 27%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 7,62%. Nồng độ % của ZnCl2 trong dung dịch Y gần với giá trị nào nhất? A.11,79% B.28,21% C.21,88% D.15,76%
Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có số mol tương ứng là x, y. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O với số mol tương ứng lần lượt là a và b. Tìm mối liên hệ giữa x, y, a, b.
Cho 30 lít hiđro bromua vào 35 lít hỗn hợp khí A gồm CH3NH2, (CH3)2NH, CO2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với không khí là 1,942 và hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp A trên bằng một lượng oxit vừa đủ, sau khi ngưng thụ hơi nước còn lại 62,5 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là A. 4,10 gam, CH3COOH. B. 3,9 gam, HCOOC2H5. C. 4,00 gam, C2H5COOH. D. 4,28 gam, HCOOC2H5.
Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe bằng 500ml dung dịch HCl a mol/lít (lấy dư 20%), thu được 8,96 lít khí H2 (dktc). Mặt khác cho 11,0 gam hỗn hợp kim loại ban đầu vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 b mol/lít và AgNO3 c mol/lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48,0 gam chất rắn R, cho R vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 lít khí (dktc) Nêu hiện tượng và xác định a, b, c
Chia 1,5 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448 ml khí (dktc) và 0,2 gam chất rắn Phần 2: Cho tác dụng với 400 ml dung dịch có chứa 2 muối AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A, dung dịch B. a) Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X b) Hãy xác định thành phần và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn A c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch xem như không thay đổi trong quá trình phản ứng
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O.
Dung dịch A chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol K2CO3 và 0,5 mol KHCO3. Dung dịch B chứa 0,4 mol H2SO4. TN 1: Đổ từ từ A vào B. TN 2: Đổ từ từ B vào A. TN 3: Trộn nhanh 2 dung dịch A , B. Tính thể tích khí (ở đktc) thoát ra sau khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến