Cho 15,35 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 15,6 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, dktc) a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính giá trị của a
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2(đktc). Cho từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Tính m: A. 15,23 B. 14,87 C. 13,26 D. 17,2
Cho 10,72g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B a) Chứng minh B không phải hoàn toàn là Ag b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8g chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni,t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là A. 25,36% B. 24,45% C. 22,59% D. 23,82%
Trộn 14,238 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 6,496 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,784 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 116,774 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,014 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,798 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16,1 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với: A. 4,79 B. 3,52 C. 3,80 D. 4,50
Đun nóng 24,88 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm 2 muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Tính x: A. 41,64 B. 37,36 C. 36,56 D. 42,76
Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hóa A trong ống đựng CuO đun nóng cho xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hóa B bằng KMnO4 thu được hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức phân tử A và B.
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (tổng số liên kết peptit trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.
Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là? A. 36,46. B. 43,50. C. 53,14. D. 120,50. mjmorahaha trả lời 26.11.2017 Bình luận(0)
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp gồm tripeptit X và peptapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hidro trong peptapeptit Y là: A.31 B.27 C.25 D.29
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến