A là hỗn hợp gồm 3 khí Metan, Etilen, Axetilen. dẫn 5,6 lit hỗn hợp A ( đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư, sau phản ứng khối lượng bình tăng 5,4 gam. Khí bay ra khỏi bình ( không phản ứng với Brom) đem đốt cháy thì thu được 2,2 gam CO2. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp?
Cho bezen tác dụng với brom có xúc tác là bột sắt, thu được 3,925 gam brombezen. Tính khối lượng các chất tham gia phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi pha trộn) khi: a) Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 1,5M với 100ml dung dịch K2CO3 2M b) Trộn 350ml dung dịch KCl 0,2M với 250ml dung dịch BaCl2 0,05M
Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, N và O) sau đó cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đặc và bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,8g và bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15g hợp chất đó với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí nitơ. Hãy xác định hàm lượng %C, %H, %O và %N ở hợp chất A
Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,98 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi so với He là 6,1 (biết có một khí không hóa nâu ngoài không khí.) Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 20,8% B. 24,96% C. 16,64% D. 29,1%
Hợp chất A được tạo từ 2 ion X+ và Y-; cả hai ion này đều có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy tìm công thức phân tử của A
Cho 15,35 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 15,6 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, dktc) a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính giá trị của a
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2(đktc). Cho từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Tính m: A. 15,23 B. 14,87 C. 13,26 D. 17,2
Cho 10,72g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B a) Chứng minh B không phải hoàn toàn là Ag b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8g chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni,t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là A. 25,36% B. 24,45% C. 22,59% D. 23,82%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến