X, Y là hai halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp với ZX < ZY. Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam hỗn hợp kết tủa. X và Y là?
250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24l CO2 (đktc). 250 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16g kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số: (1) Na2CO3 + AlCl3 (2) Na2CO3+H2SO4 (3) NaHCO3 + Ba(OH)2 (4) Na2S + AlCl3 (5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 (6) Na2CO3 + CaCl2 Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là? Cho em xin phương trình phản ứng luôn ạ.
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí A cần lượng thể tích khí B là: A. 2 lít B. 6 lít C. 4 lít D. 8 lít
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là: A. 6,272 lít B. 8,064 lít C. 8,512 lít D. 2,688 lít
Cho khí CO và khí CO2 lần lượt phản ứng với từng chất trong dãy: Al2O3, CuO, Mg, O2, dd Ba(OH)2 dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có)
ó 3 hợp chất hữu cơ X,Y,Z khối lượng phân tử mỗi chất đều nhỏ hơn. 180 đvC. Hợp chất Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất của X. hợp chất Z là dẫn suất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Z là 94đvc . đốt cháy hoàn toàn 45g (mg) X chỉ thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và H2O tổng thể tích của chúng quy về đktc là 67,2 (ml) 1/ xác định công thức đơn giản nhất của X. viết công thức cấu tạo của Z. 2/ cho biết tên gọi thông thường và tên quốc tế của Y ducyeuhoa sửa câu hỏi 22.11.2017 Bình luận(0)
Hỗn hợp bột X gồm Mg và Cu. Cho a gam X vào 120 ml dung dịch HCl 1 M phản ứng xong lọc tách được P gam chất rắn không tan. Cho a gam X vào 400 ml dung dịch HNO3, phản ứng xong làm tạo thành dung dịch D, thoát ra 3,136 lit khí NO duy nhất (ở đktc) và còn 2,56 gam chất không tan Y. Cô cạn dung dịch D, được Q gam muối khan. Nung muối này đến khối lượng không đổi được Q/31 gam chất rắn. 1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng. 2. Tính P và a. 3. Nếu cho rất từ từ 250 ml dung dịch NH3 2M vào D, được m gam kết tủa. Tính khoảng xác định giá trị của m. bynellie hỏi 22.11.2017 Bình luận(0)
Hòa tan 16,2 gam kim loại M(nhóm ||| A) vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d= 1,25 g/ml). Sau kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 14,4 1, Xác định kim loại R 2, Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng. Hoa hoc 2k2 trả lời 23.11.2017 Bình luận(0)
Có hai hidrocacbon có thành phần phần trăm các nguyên tố giống nhau: 92,3%C và 7,7%H. Tỉ khối chất thứ nhất so với hidro là 13. Khối lượng 1 lit chất thứ hai ở trạng thái hơi (đktc) nặng 3,48 gam. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon trên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến