cho m (g) hh X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,159% khối lượng hh) td vs dd H2SO4 đ/nóng thu được dd Y và 2,688(g) khí SO2 (đktc sp khử duy nhất). Nếu cô cạn dd Y thu đk 76,88 (g) hh muối khan. Nếu cho dd Y td vs dd NaOH dư thu được m +3,72 (g) kết tủa. Tính % klg của Zn trong hh X. A.16,37 B.13,78 C. 12,27 D.18,02
Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch H2SO4 1M (loãng). Cần phải thêm ít nhất bao nhiêu gam NaNO3 vào hỗn hợp sau phản ứng thì không còn khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra? A. 2,83 B. 5,67 C. 12,75 D. 8,50
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỉ lệ mol 3:4) và dung dịch chứa HNO3 loãng dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là? A. 2,1. B. 3,0. C. 2,4. D. 4,0
Hỗn hợp E gồm hai este hai chức (chỉ chứa chức este) là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,85 gam E cần vừa đủ 8,4 gam O2 chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 4,85 gam E phản ứng vừa đủ với 2,4 gam NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối và a gam một ancol Z. Cho a gam Z vào bình đựng Na dư ,sau phản ứng thu được 0,015 mol khí và khối lượng bình tăng 0,9 gam. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong rắn T là A. 4,68 gam. B. 2,52 gam. C. 4,54 gam. D. 4,37 gam
Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72 gam được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào 400 ml dung dịch CuSO4 a (M) chờ cho phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2 gam chất rắn D. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a? Phần 2: Cho tác dụng với V (ml) dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn E? Tính V?
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,525 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,22 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol NO, 0,04 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam, đồng thời thu được một hidroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị m gần nhất: A. 48 B. 44 C. 46 D. 42
Hòa tan 5,91 gam hỗn hợp NaCl và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 aM, thu được m gam kết tủa A và dung dịch B. Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4:3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng tăng 1,1225 gam. Tính m và a.
tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III)oxit trong điều kiện không có không khí . Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng ( đã trộn đều ) thành 2 phần . Phần 2 nhiều hơn phần 1 là 134 gam. cho phần 1 tác dụng với lượng dư NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. hòa tan phần 2 bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%. các thể tích khí đo ở đktc. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng Fe tạo thành thành trong phản ứng nhiệt nhôm
Hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y, trimetylamin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (trong đó số mol của trimetylamin và axit glutamic bằng nhau) thu được 0,42 mol CO2, 0,0625 mol N2 và 0,4025 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với: A. 9,1 B. 10,2 C. 8,3 D. 11,4
Cho hỗn hợp X (gồm Fe và FeCO3) tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 với tỉ lệ số mol lần lượt là 2017:2018. Viết phương trình hóa học xảy ra và Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến