Cho hỗn hợp X gồm muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Cho 23,08 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 20%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng lên 12,08 gam so với dung dịch HCl ban đầu. a. Xác định công thức của các muối trong hỗn hợp X và tính % theo khối lượng mỗi chất. b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp s bằng 5. Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam X và oxit của nó vào 95,58 gam nước thu được dung dịch A có nồng độ % của chất tan là 6,4%. Tính % theo khối lượng của X trong hỗn hợp.
Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là : A. 80% B. 60% C. 50% D. 40%
Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất. Phần 2: Hòa tan trong 400 ml dung dịch HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 1,568 lít. D. 4,48 lít.
Một nguyên tố phi kim R có hai đồng vị X và Y. Cho kim loại Fe lần lượt tác dụng với các đồng vị X và Y ta được hai muối X’ và Y’ có tỉ lệ khối lượng phân tử là 293/ 299. Biết rằng tỉ số số nguyên tử X và Y trong R bằng 109/91 và tổng số số nơtron của X và Y bằng 4,5 lần số hiệu nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 4 nhóm IIA. Mặt khác khi cho muối NaR tác dụng vừa đủ với 40/3 gam dung dịch AgNO3 25,5% ta thu được 3,7582 gam muối của bạc (hiệu suất 100%). a) Xác định trị số của mỗi phần tử trong X và Y (số p, n, e). b) Viết cấu hình electron nguyên tử của R. c) Xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Dung dịch X chứa glyxin và axit glutamic có cùng nồng độ mol/l. Cho V1 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 400 ml dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 34,56 gam muối khan. Nồng độ mol/l của axit glutamic trong V1 ml dung dịch X là: A. 0,75 B. 0,6 C. 0,8 D. 0,5
Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 2,56 gam Cu vào dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được x gam kết tủa. Tính x A. 114,12 B. 109,8 C. 111,96 D. 105,48
Viết phương trình phản ứng khi cho Lysin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm cho qua dung dịch HCl.
cho m (g) hh X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,159% khối lượng hh) td vs dd H2SO4 đ/nóng thu được dd Y và 2,688(g) khí SO2 (đktc sp khử duy nhất). Nếu cô cạn dd Y thu đk 76,88 (g) hh muối khan. Nếu cho dd Y td vs dd NaOH dư thu được m +3,72 (g) kết tủa. Tính % klg của Zn trong hh X. A.16,37 B.13,78 C. 12,27 D.18,02
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến