// Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và ZnSO4 (tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 3) vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ 180 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thì thấy tạo ra 3a gam kết tủa. Thêm tiếp 260 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch sau phản ứng thì thấy tạo ra a gam kết tủa nữa. Giả thiết rằng tốc độ các phản ứng là như nhau. Giá trị của m gần nhất với: A. 35 B. 25 C. 49 D. 20
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kin loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2 Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2 Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M. Các khí đo đktc.
Cho 2,3 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 40 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và hỗn hợp rắn C gồm 2 kim loại nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì dừng lại, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 1,82 g hỗn hợp rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho C tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 12,96 gam E. Tính thể tích khí SO2 thu được (sản phẩm khử duy nhất) khi cho 1,38 gam A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Este X mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 170. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 16,4 gam một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên cần x lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của m và x tương ứng là A.17,8 và 11,2. B. 19 và 10,08. C. 16 và 8,96. D. 18,4 và 15,68.
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2? A. 8 B. 7 C. 9 D. 6
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí B (gồm 2 khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn, cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. b. Tính C% mỗi chất tan trong X. c. Xác định các khí trong B và tính V.
Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH xM và NaOH 1M. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn làm khô dung dịch thu được 20,3 gam rắn khan. Giả sử trong quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học. Tìm x.
Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng). Dung dịch thu được có nồng độ muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M?
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
// Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến