Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
// Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
Người ta cho N2 và H2 vào bình kín chân không có dung tích 5 lít ở 500 độ C. Khi cân bằng được thiết lập thì có 3,01 mol N2 và 2,1 mol H2 và 0,565 mol NH3. Tính số mol N2, H2 cho vào bình lúc ban đầu?
Cho 16 gam Cu vào 500 ml dung dịch KNO3 1M, sau đó thêm tiếp 250ml dung dịch H2SO4 2M thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. a. Tính thể tích khí NO sinh ra ở đktc. b. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A.
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X ( CxHyOzN6) và Y( CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch Naoh 1,5 M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 69,31 gam. Giá Trin a:b gần nhất là: A. 0,73 B. 0,962 C. 0,756 D. 0,81
Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+; Fe3+; K+; N3–; O2–; Cl–; S2–; Al3+; P3–. Tính số hạt cơ bản trong từng ion, giải thích về số điện tích của mỗi ion. Nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion thuộc nguyên tố nhóm A.
Viết cấu hình của các ion tạo nên từ các nguyên tố sau và nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion đó: a) Be, Li, B. b) Ca, K, Cl, Si.
Hòa tan hoàn toàn 11,6g Fe, Cu vào 87,5g dung dịch HNO3 50,4% thu được khí X và m g dung dịch Y. Cho 500ml NaOH 1,2M vào Y được kết tủa Z và dung dịch T. nung Z thu được 16g rắn. Cô cạn T và nung còn lại 37,05g rắn mới. Giá trị m là?
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 24,60. B. 18,12. C. 15,34. D. 13,80
Hỗn hợp E chứa hai este thuần chức, đều hai chức, mạch hở. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có chứa 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi, thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong G là A. 66,86%. B. 65,44%. C. 68,29%. D. 66,68%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến