Cho 16 gam Cu vào 500 ml dung dịch KNO3 1M, sau đó thêm tiếp 250ml dung dịch H2SO4 2M thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. a. Tính thể tích khí NO sinh ra ở đktc. b. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A.
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X ( CxHyOzN6) và Y( CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch Naoh 1,5 M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 69,31 gam. Giá Trin a:b gần nhất là: A. 0,73 B. 0,962 C. 0,756 D. 0,81
Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+; Fe3+; K+; N3–; O2–; Cl–; S2–; Al3+; P3–. Tính số hạt cơ bản trong từng ion, giải thích về số điện tích của mỗi ion. Nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion thuộc nguyên tố nhóm A.
Viết cấu hình của các ion tạo nên từ các nguyên tố sau và nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion đó: a) Be, Li, B. b) Ca, K, Cl, Si.
Hòa tan hoàn toàn 11,6g Fe, Cu vào 87,5g dung dịch HNO3 50,4% thu được khí X và m g dung dịch Y. Cho 500ml NaOH 1,2M vào Y được kết tủa Z và dung dịch T. nung Z thu được 16g rắn. Cô cạn T và nung còn lại 37,05g rắn mới. Giá trị m là?
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 24,60. B. 18,12. C. 15,34. D. 13,80
Hỗn hợp E chứa hai este thuần chức, đều hai chức, mạch hở. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có chứa 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi, thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong G là A. 66,86%. B. 65,44%. C. 68,29%. D. 66,68%.
Tính nồng độ H+ khi cân bằng của dung dịch NH3 1,5M biết Kcb=1,7.10^-5
Một dung dịch chứa 5,35 gam muối MCl, cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được a gam một chất kết tủa và dung dịch X. Cho X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 ta lại thu được 2a gam một chất kết tủa, biết tổng khối lượng hai lần kết tủa là 43,05 gam. Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của muối MCl.
Tính nồng độ cân bằng của các chất, các ion trong dung dịch HClO 0,001M và tính Ka biết α = 0,707%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến