Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa 49,27 gam muối. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong 1,14 mol HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (NO; CO2). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần với là. A. 59 gam B. 91 gam C. 78 gam D. 83 gam
Điện phân điện cực trơ hiệu suất 100% dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol HCl trong t giờ với I=5,36A không đổi thì ở anot thoát ra 1,568 lít khí và thu được dung dịch X. Dừng điện phân và cho vào dung dịch X m gam bột Fe thì tan vừa hết (sản phẩm khử duy nhất là NO). Tính giá trị t và m.
Cho 0,05 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 9 B. 12,1 C. 9,775 D. 10,8
Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ, ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dụng dịch HCl đã dùng.
Khi nung quặng đolomit CaCO3.MgCO3 (có lẫn 8% tạp chất trơ) ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng quặng trước khi nung. a) Tính hiệu suất phân hủy quặng. b) Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp rắn sau khi nung.
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M thuộc nhóm IIA bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17.5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
Viết phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: a) CO + O2 – – -> CO2 b) Mg + O2 – – -> MgO c) P2O5 + H2O – – -> H3PO4 d) Zn + HCl – – -> ZnCl2 + H2 e) Cu + H2SO4 – – -> CuSO4 + SO2 + H2O g) NH3 + O2 – – -> N2 + H2O h) Fe + HNO3 – – -> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hòa tan 6,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và một oxit sắt trong 180ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Lượng axit lấy dư 20% so với phản ứng. Tìm công thức hóa học của oxit và khối lượng của mỗi muối trong dung dịch Y.
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a) Tính nồng độ % của FeCl2 trong Y. b) Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Dung dịch A là dung dịch H2SO4, dung dịch B là dung dịch NaOH. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 3:2 thì được dung dịch X có chứa A dư. Trung hòa 1 lit dung dịch X cần 40 gam KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 2:3 thì được dung dịch Y có chứa B dư. Trung hòa 1 lít dung dịch Y cần 29,2 gam HCl 25%. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến