Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glixin và 53,4 gam alanin. Giá trị m là A. 103,5g. B. 113,4g. C. 91,0g. D. 93,6g.
Phản ứng của oxit axit và oxit bazo là phản ứng gì , của axit và muối ,của bazơ và muối ,của axit và bazo là các phản ứng gì(tên gọi,ví dụ như là phản ứng trao đổi,….)
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol X hoặc Y phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol X hoặc Y như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam E phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam E phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam E thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
B3: Hòa tan 16,2 g kl M(nhóm ||| A) vào 5 l dd HNO3 0,5M (d= 1,25 g/ml). Sau kết thúc phản ứng thu đc 5,6 l hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 14,4 1, Xác định kl R 2, Tính nồng độ % của dd HNO3 trong dd sau phản ứng. Hoa hoc 2k2 hỏi 04.11.2017 Bình luận(0)
B1: để khử hoàn toàn 8 g oxit kl cần 3,36 l H2. Hòa tan hết lượng kl thu đc vào dd HCl loãng thấy thoát ra 2,24 l H2 Xác định công thức oxit . Các khí đo đktc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa 49,27 gam muối. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong 1,14 mol HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (NO; CO2). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần với là. A. 59 gam B. 91 gam C. 78 gam D. 83 gam
Điện phân điện cực trơ hiệu suất 100% dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol HCl trong t giờ với I=5,36A không đổi thì ở anot thoát ra 1,568 lít khí và thu được dung dịch X. Dừng điện phân và cho vào dung dịch X m gam bột Fe thì tan vừa hết (sản phẩm khử duy nhất là NO). Tính giá trị t và m.
Cho 0,05 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 9 B. 12,1 C. 9,775 D. 10,8
Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ, ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dụng dịch HCl đã dùng.
Khi nung quặng đolomit CaCO3.MgCO3 (có lẫn 8% tạp chất trơ) ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng quặng trước khi nung. a) Tính hiệu suất phân hủy quặng. b) Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp rắn sau khi nung.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến