Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,75M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng Catot tăng 28 gam thì dừng lại. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp chất rắn không tan. Tính m: A. 20 B. 14,42 C. 13,75 D. 16,8
biết 5g hỗn hợp 2 muối là : caco3, caso4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hcl thu được 0,448 lít khí a) Viết phương trình phản ứng b) tính nồng độ mol của dung dịch hcl c) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu Dungdz đã chọn câu trả lời 01.11.2017 Bình luận(0)
Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A, sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m – 5,156) gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Tính t: A. 2,5 B. 2 C. 3 D. 1,5
Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M có hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch NaOH 1M dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có 705 ml dung dịch NaOH phản ứng, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan. Xác định phần trăm theo số mol từng khí trong T.
Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch z thu được lượng muối khan là: A. 33,86 B. 33,06 C. 30,24 D. 32,26
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m là: A. 19,35 gam B. 11,64 gam C.17,46 gam D. 25,86 gam
Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O trong đó oxi chiếm 20,69% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cho 14,616 gam Al vào dung dịch Y sau khi phản ứng kết thúc thu được V + 14,784 lít H2 (đktc), dung dịch Z và còn 0,119m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch T trong đó có m1 gam muối. Giá trị m1 gần nhất với A. 91,0 B. 91,5 C. 92,0 D. 92,5
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở (Ala)3(Val)5 (X), peptit (Y) cấu tạo từ alanin và valin, peptit Z được cấu tạo từ gly và ala (Z có số mắt xích của Gly nhiều hơn Ala). Tổng số liên kết peptit X, Y, Z là 22 và tỉ lệ số mol X : Y : Z = 1 : 2 : 1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 0,08 mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng peptit (Z) trong T là A. 23,96% B. 21,26% C. 20,34% D. 22,14%
Hòa tan hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm 2 chất khí có tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối không đổi được 2,82 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X? Biết trong X số mol FeCO3 bằng số mol Zn; mỗi chất trong X khi tác dụng với dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến