Cho a , b , c là các số thực dương . Chứng minh rằng
\(\dfrac{b^2c}{a^3\left(b+c\right)}+\dfrac{c^2a}{b^3\left(c+a\right)}+\dfrac{a^2b}{c^3\left(a+b\right)}\ge\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{b^2c}{a^3\left(b+c\right)}+\dfrac{b+c}{4bc}+\dfrac{1}{2b}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{b^2c\left(b+c\right)}{8a^3\left(b+c\right)b^2c}}=\dfrac{3}{2a}\\\dfrac{c^2a}{b^3\left(c+a\right)}+\dfrac{c+a}{4ca}+\dfrac{1}{2c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{c^2a\left(c+a\right)}{8b^3\left(c+a\right)c^2a}}=\dfrac{3}{2b}\\\dfrac{a^2b}{c^3\left(a+b\right)}+\dfrac{a+b}{4ab}+\dfrac{1}{2a}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{a^2b\left(a+b\right)}{8c^3\left(a+b\right)a^2b}}=\dfrac{3}{2c}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{b^2c}{a^3\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{4c}+\dfrac{1}{4b}+\dfrac{1}{2b}\ge\dfrac{3}{2a}\\\dfrac{c^2a}{b^3\left(c+a\right)}+\dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{4c}+\dfrac{1}{2c}\ge\dfrac{3}{2b}\\\dfrac{a^2b}{c^3\left(a+b\right)}+\dfrac{1}{4b}+\dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{2a}\ge\dfrac{3}{2c}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{b^2c}{a^3\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{4c}+\dfrac{3}{4b}\ge\dfrac{3}{2a}\\\dfrac{c^2a}{b^3\left(c+a\right)}+\dfrac{1}{4a}+\dfrac{3}{4c}\ge\dfrac{3}{2b}\\\dfrac{a^2b}{c^3\left(a+b\right)}+\dfrac{1}{4b}+\dfrac{3}{4a}\ge\dfrac{3}{2c}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow VT+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)+\dfrac{3}{4}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge\dfrac{3}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
\(\Rightarrow VT+\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge\dfrac{3}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
\(\Rightarrow VT\ge\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{b^2c}{a^3\left(b+c\right)}+\dfrac{c^2a}{b^3\left(c+a\right)}+\dfrac{a^2b}{c^3\left(a+b\right)}\ge\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\) ( đpcm )
Giải bất phương trình
x2+|x-2|>10
tại thời điểm xét kim giờ OG chỉ số 3 kim phút OP chỉ số 12 tại thời điểm đó số đo (OG,OP) là bao nhiêu
Bài 30 (SBT trang 196)
Chứng minh rằng :
a) \(\sin\left(270^0-\alpha\right)=-\cos\alpha\)
b) \(\cos\left(270^0-\alpha\right)=-\sin\alpha\)
c) \(\sin\left(270^0+\alpha\right)=-\cos\alpha\)
d) \(\cos\left(270^0+\alpha\right)=\sin\alpha\)
Bài 29 (SBT trang 195)
Tính các giá trị lượng giác của cung \(\alpha\), biết :
a) \(\sin\alpha=0,6\) khi \(0< \alpha< \dfrac{\pi}{2}\)
b) \(\cos\alpha=-0,7\) khi \(\dfrac{\pi}{2}< \alpha< \pi\)
c) \(\tan\alpha=2\) khi \(\pi< \alpha< \dfrac{3\pi}{2}\)
d) \(\cot\alpha=-3\) khi \(\dfrac{3\pi}{2}< \alpha< 2\pi\)
Bài 27 (SBT trang 195)
Hãy xác định dấu của các tích (không dùng bảng số và máy tính)
a) \(\sin110^0\cos130^0\tan30^0\cot320^0\)
b) \(\sin\left(-50^0\right)\tan170^0\cos\left(-91^0\right)\sin530^0\)
Bài 26 (SBT trang 195)
Hãy viết theo thứ tự tăng dần các giá trị sau ( không dùng bảng số và máy tính) :
a) \(\sin40^0,\sin90^0,\sin220^0,\sin10^0\)
b) \(\cos15^0,\cos0^0,\cos90^0,\cos138^0\)
Tìm số nguyên n thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) (n+1)(n+3)=0
b) (|n|+2)(n²-1)=0
Cho x,y,z là ba số không âm thỏa mãn: x + y + z = 1. Chứng minh rằng:
\(\frac{x}{1+x^2}+\frac{y}{1+y^2}+\frac{z}{1+z^2}\le\frac{9}{10}\)
giải bất phương trình sau:
\(\left|\frac{5}{x+2}\right|< \left|\frac{10}{x-1}\right|\)
(nói rõ cách giải giúp mình, vì có nhiều chỗ mình chưa hiểu)
Giải các Phtr sau ☘Tiểu Tuyết☘
a) 26x3 - 12x2 + 13x = 6
b) (x + 1)3 - ( x - 1)3 = 6 ( x2 + x + 1)
c) \(\frac{3x-1}{x-1}-\frac{2x+5}{x+3}-\frac{8}{x^2+2x-3}=1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến