Cho các phản ứng sau: X + 2NaOH → 2Y + H2O Y + HCl loãng → Z + NaCl Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là? A. 15,58 gam B. 18 gam C. 20 gam D. 16,58 gam
Cho 50 ml dung dịch aminoaxit (chứa 1 nhóm -NH2) tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M. Dung dịch thu được trung hòa vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu đem 250 ml dung dịch aminoaxit trên trung hòa vửa đủ với dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT của amino axit trên?
Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 37,48% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl và 0,2 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. A. 9,5 B. 9,6 C. 9,7 D. 9,8
Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin). B. trilinoleoyl glixerol (hay trilinolein). C. tristearoyl glixerol (hay tristearin). D. trioleoyl glixerol (hay triolein).
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,80. C. 3,36. D. 5,60.
Đun nóng 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Y, Z (hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ) với H2SO4 đặc ở 140 °C đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của Z là A. C2H5OH. B. C3H5OH C. C3H7OH. D. CH3OH
X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4; C2H5OH; CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X → Y → Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít CO2 (ở đktc) và 21,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 33,6. B. 30,24. C. 60,48. D. 43,68
Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 este G thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến pư hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là A. metyl acrylat B. etyl axetat C. metyl metacrylat D. đimetyl oxalat
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 33%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến