Hòa tan hết 23,20 gam hỗn hợp X gồm Zn (2x mol), Al2O3 (x mol) và FeCO3 trong dung dịch gồm 0,06 mol KNO3 và a mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2, NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,44 mol, đồng thời thu được kết tủa Z. Giá trị của m gần nhất với A. 54,0 B. 55,0 C. 55,5 D. 56,0
Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là? A. 18% B. 28% C. 25% D. 20%
Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0M và Na2CO3 1,0M thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là A. 1,120 lít. B. 3,360 lít. C. 2,688 lít. D. 4,480 lít.
X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este hai chức tạo bởi X, Y ancol no T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Hóa hơi 21,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thì thể tích hơi bằng thể tích của 7,84 gam N2 (cùng điều kiện). Đốt cháy 21,08 gam E với O2 vừa đủ thu được 14,76 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 0,28 mol E cần 0,14 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp F. Đun F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được phần rắn chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần đúng là A. 2,18 B. 1,82 C. 2,71 D. 2,35
Cho 48,9 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, MgCO3, Cu(NO3)2 và Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và NaNO3 0,1M. Sau khi tất cả các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 97,2 gam chất tan, hỗn hợp khí Z gồm CO2,NO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15 và 4,4 gam hỗn hợp kim loại không tan. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy có 1,9 mol NaOH tham gia phản ứng và thu được kết tủa T. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 38 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần với giá trị nào sau đây nhất: A. 30% B. 33% C. 37% D. 39%
Cho hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm este đơn chức X và peptit Y (tạo bới các amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hết 22,24 gam E dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 173,36 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 54,56 gam. Mặt khác, đun nóng 22,24 gam E bằng lượng vừa đủ 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Z và 5,52 gam một ancol. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 35,57%. B. 33,50%. C. 36,67%. D. 34,50%.
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A chứa CaC2, Al4C3, Ca, Na vào nước dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, sản phẩm không có kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự biến thiên lượng kết tủa và thể tính HCl được biểu thị theo đồ thị sau. Giá trị của a trong đồ thị trên là A. 0,50 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,46
Hợp chất có CTPT là CnH2n+4O3N2 có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây? A. Aminoaxit B. Este của aminoaxit C. Cả A, B, D D. Muối amoni của axit nitric và amin no đơn chức
Cho 6,32 gam hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp G với hidro cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và 1,62 gam nước. Tính số mol Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp G?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến