Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vàoA.lực cản của môi trường. B. biên độ của con lắc.C.điều kiện kích thích ban đầu cho con lắc dao động.D. khối lượng của vật và độ cứng của lò xo.
Cho các thông tin sau đây:1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:A.1 và 4B.2 và 4C.3 và 4D.1 và 3
Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần(5) Vận tốc máu chảy từ động mạch về mao mạch giảm dầnSố phát biểu đúng là:A.1B.2C.4D.3
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:A.81/256 B.1/16 C.3/ 256. D.27/256
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:A.1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngB.1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngC.1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàngD.1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biếnA.đảo đoạn NST B.mất đoạn nhỏ NST. C.lặp đoạn NST D.chuyển đoạn NST.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:A.AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × aa và AAaa × AaaaC.AAaa × Aa và AAaa × AAaa D.AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:A.0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.B.0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.C.0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.D.0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Cho biết các bước của một quy trình như sau:1. Trồng những cây này trương những điều kiện môi trường khác nhau2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thểĐể xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước làA. 3 → 1 →2 →4 B. 3→2→1→4C. 1→2→3→4 D.1→3→2→4
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) như hình vẽA.góc A = góc M B.góc M = góc BC.góc M = góc C D.góc A = góc N
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến