57
Điện phân V lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và AgNO3 0,8M với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,4A trong thời gian t giờ thì thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn X là 5,712 gam. Cho 3,08 gam bột sắt vào Y, rồi cho tiếp 180 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch sau phản ứng thì thu được dung dịch Z và kết tủa A. Cô cạn Z rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 14,43 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị t gần nhất với giá trị nào sao đây A. 1,35 B. 1,3 C. 1,25 D. 1,4
Cho nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí với H của X là A và oxit cao nhất của X là B. Tỉ khối của A đối với B là 0,425. a) Xác định nguyên tố X b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của A và B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit hiđroxiaxetic (HO-CH2-COOH), axit acrylic (CH2=CH-COOH), axit succinic (HOOC-CH2-CH2-COOH), etylen glicol (HO-CH2-CH2-OH), axit terephtalic (HOOC-C6H4-COOH) (trong đó etylen glicol và axit terephtalic có cùng số mol). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,94 gam. Khối lượng của hỗn hợp X có giá trị gần nhất với A. 10,3 B. 10,00. C. 10,11. D. 10,22.
Đem nhiệt phân 47 gam Cu(NO3)2. Hãy tính thể tích từng khí thoát ra sau phản ứng, nếu biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 75%.
Hỗn hợp 2 muối FeS2 và Cu2S có khối lượng m gam hòa tan trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được hai muối duy nhất và khí NO. Cô cạn dung dịch thu được 43,2 gam muối. Khối lượng hỗn hợp ban đầu có giá trị là?
Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có khối lượng 30,8 gam hòa tan vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 64,6 gam muối, 6,4 gam chất rắn chưa tan và 0,1 mol khí X. Số mol HNO3 tham gia phản ứng và khí X là?
Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần: Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 20,16 lít SO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 3,36 lit H2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Tìm công thức oxit và giá trị m: A. Fe3O4 và 26,9 B. Fe2O3 và 28,8 C. Fe2O3 và 26,86 D. Fe2O3 và 53,6
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư) thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) a. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. b. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí CO2 và NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (biết có khí NO thoát ra).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến