Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.3,36. B.2,72. C.5,20. D.4,48.
Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn làA.3B.1C.4D.2
Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở làA.CnH2nO2 (n ≥ 3). B.CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C.CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n–2O2 (n ≥ 4).
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?A.Glucozơ. B.Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X làA.0,025. B.0,020. C.0,012.D.0,015.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?A. Metylamin. B.Alanin. C.Anilin. D.Glyxin.
Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?A.Gly-AlA. B.Etyl axetat. C.Saccarozơ. D.Fructozơ.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa làA.1B.2C.4D.3
Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X làA. glyxin. B.alanin. C.valin. D.axit glutamiC.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt làA.12,5 và 2,25. B.13,5 và 4,5. C.17,0 và 4,5. D.14,5 và 9,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến