B
Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit là: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axitthì còn thu được 2 đipeptit: Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. B là A. Glyxin B. Valin C. Alanin D. α-amino butanoic
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 este đều no, mạch hở trong dung dịch NaOH dư đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối và phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng este có khối lượng mol lớn hơn trong X là: A. 39,27 B. 45,63 C. 51,24 D. 55,22
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là amionaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đót cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là: A. 0,65 B. 0,67 C. 0,69 D. 0,72
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo no, mạch hở X, thu được m + 0,28 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 10,864 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 8,16. B. 8,62. C. 8,52. D. 8,34.
H là hỗn hợp gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,48 gam H bằng O2 vừa đủ thu được 4,032 lít CO2 và 5,04 gam H2O. Cho 4,48 gam H tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết trong H oxi chiếm 11/18 số mol hỗn hợp. Giá trị m là?
Có hai dung dịch: H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố kim loại A có 1 electron độc thân (trạng thái cơ bản). Số lớp electron gấp 2 lần số phân lớp electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định nguyên tử của nguyên tố kim loại A.
X, Y, Z (MX < MY < MZ < 180) là 3 este đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 30,44% về khối lượng) với 450ml dung dịch NaOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn và thu được hỗn hợp F gồm 3 ancol đều có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Đốt cháy hoán toàn F cần 0,385 mol O2, thu được 8,46 gam H2O. Lấy phần rắn đun với CaO thu được 3,36 lít H2 duy nhất. Phần trăm khối lượng Y trong E là: A. 19,95% B. 16,63% C. 13,30% D. 26,61%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến