1. Nhóm VA gồm các nguyên tố N, P, As, Sb, Bi có 5 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 3e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó tính chất đặc trưng của nguyên tố nhóm VA là tính oxi hóa.
2. Bán kính tăng
Độ âm điện giảm
Tính phi kim giảm
Tính axit của các axit tương ứng giảm.
3. Cấu hình electron ${}_7N:1{s^2}2{s^2}2{p^3}$ → Nito ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Do cấu hình electron của nguyên tố N không có phân lớp d nên hóa trị cao nhất của N trong hợp chất là 4. Trong hợp chất, số oxi hóa của nito có thể là -3; 0; +1; +2; +3; +4: +5.
4. Cấu tạo của NH3: H-N-H
|
H
Trong phân tử NH3: N có hóa trị III, có số oxi hóa là -3 và còn 1 cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.
5. Cấu tạo của HNO3: H-O-N→O. N có hóa trị 4, số oxi hóa +5
║
O
6. Cấu hình electron ${}_15P:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}$ → Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Photpho có 2 dạng thù hình: Photpho trắng (cấu trúc tinh thể phân tử) và photpho đỏ (cấu trúc polime).
7. Cấu tạo của H3PO4: H - O
\
H-O - P = O P có hóa trị 5
/
H - O
hoặc H - O
\
H-O - P → O P có hóa trị 4
/
H - O
Trong 2 dạng trên P đều có số oxi hóa +5