Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng A’B và B’C’ bằng A. \(\frac{a\sqrt{7}}{7}\). B. \(\frac{a\sqrt{21}}{7}\). C. \(\frac{a\sqrt{7}}{21}\). D. \(\frac{a\sqrt{21}}{21}\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x+4y-2z+5=0\). Phương trình mặt phẳng \((Q)\)chứa trục Ox và cắt \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính bằng 2 làA. \((Q):\,\,2y+z=0\). B. \((Q):\,\,2x-z=0\). C. \((Q):\,\,y-2z=0\). D. \((Q):\,\,2y-z=0\).
Cho ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau. Gọi C là điểm cố định trên Oz, đặt OC = 1, các điểm A, B thay đổi trên Ox, Oy sao cho \(OA+OB=OC\). Giá trị bé nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC làA. \(\frac{\sqrt{6}}{3}\). B. \(\sqrt{6}\). C. \(\frac{\sqrt{6}}{4}\). D. \(\frac{\sqrt{6}}{2}\).
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Số cực trị của hàm số \(y=f({{x}^{2}}-2x)\)A.2B.5C.4D.3
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}-4x+4\), trục tung, trục hoành. Giá trị của k để đường thẳng d đi qua \(A(0;4)\) có hệ số góc k chia (H) thành 2 phần có diện tích bằng nhau làA. \(k=-6\). B.\(k=-2\). C. \(k=-8\). D. \(k=-4\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB=2a,\,\,BC=a,\,\,SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và M là trung điểm của BC, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng \({{60}^{0}}\). Góc giữa SM và mặt phẳng đáy có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây:A. \({{70}^{0}}\). B. \({{80}^{0}}\). C. \({{90}^{0}}\). D. \({{60}^{0}}\).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{-1}=\frac{z+2}{1}\) và \({{d}_{2}}:\frac{x+1}{1}=\frac{y-1}{7}=\frac{z-3}{-1}\). Đường vuông góc chung của \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) lần lượt cắt \({{d}_{1}},\,\,{{d}_{2}}\) tại A và B. Diện tích tam giác OAB bằngA. \(\frac{\sqrt{6}}{4}\). B. \(\frac{\sqrt{6}}{2}\). C. \(\sqrt{6}\). D. \(\frac{\sqrt{3}}{2}\).
Tổng các giá trị của m để đường thẳng \((d):y=-x+m\) cắt \((C):y=\dfrac{-2x+1}{x+1}\) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB=2\sqrt{2}\) bằngA.-2B.-6C.0D.-1
Tập hợp các giá trị của m để phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}+{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}+{{\left( \frac{1}{4} \right)}^{x}}=m\left( {{2}^{x}}+{{3}^{x}}+{{4}^{x}} \right)\) có nghiệm thuộc \(\left[ 0;1 \right]\) là \(\left[ a;b \right]\). Giá trị của \(a+b\) làA. \(\frac{4}{3}\). B. \(2\). C. \(\frac{12}{101}\). D. \(\frac{121}{108}\)
Cho hình nón tròn xoay đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O. Trên đường tròn đó lấy hai điểm A và M. Biết góc \(\widehat{AOM}={{60}^{0}}\), góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAM) và (OAM) có số đo bằng \({{30}^{0}}\) và khoảng cách từ O đến (SAM) bằng 2. Khi đó thể tích khối nón là:A. \(\frac{32\sqrt{3}}{27}\pi \). B. \(\frac{256\sqrt{3}}{9}\pi \). C. \(\frac{256\sqrt{3}}{27}\pi \). D. \(\frac{32\sqrt{3}}{9}\pi \).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến