Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) làA.Dung dịch HCl, khí CO2B.Dung dịch NaOH, dung dịch HClC.Dung dịch NaOH, khí CO2D.Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2
Nhận định không chính xác là:A.Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.B.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá.C.Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng sinh ra xà phòng.D.Este no, đơn chức, mạch hở luôn tác dụng với NaOH với tỉ lệ mol 1 : 1.
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Kim loại M và giá trị của m lần lượt là:A.Mg và 3,12. B.Mg và 18,08.C.Fe và 3,12. D.Fe và 18,08.
Dẫn 2,24 lít C2H2 qua nước dư (với xúc tác HgSO4, 80oC), sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ X. Cho X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện 22,08 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hidrat hoá axetilen là:A.20%.B.40%.C.60%.D.80%.
Hỗn hợp X gồm: C3H4, C2H2, C3H6 và H2 đều mạch hở. Dẫn 10,1 gam hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 64 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 6,16 lít hỗn hợp X, sau phản ứng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là:A.15,30 gam. B.22,50 gam.C.7,65 gam. D.11,25 gam.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều no, mạch hở, có cùng phân tử khối. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều chỉ thu được CO2 và H2O. Nếu cho a mol hỗn hợp chứa X và Y tác dụng với NaHCO3 thì thu được 1,6a mol CO2. Nếu cho a mol hỗn hợp Y và Z tác dụng với NaHCO3 thì thu được 0,4a mol CO2. Mặt khác nếu cho a mol hỗn hợp X, Y, Z tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được a mol H2. Biết rằng tổng phân tử khối của cả ba chất là 270 đvC. Nhận định nào sau đây là chính xác:A. Chất hữu cơ X có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.B.Chất hữu cơ Y là đa chức.C.Chất hữu cơ Z có 3 đồng phần cấu tạo.D.Chất hữu cơ X và Y có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỷ lệ mol 1 : 1. Giá trị gần nhất của V là:A.1,5232.B.1,4784.C.1,4336.D.1,568.
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a làA.0,45. B.0,40. C.0,50. D.0,55.
Cho đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4z + 1 = 0\). Số điểm chung của \(\left( \Delta \right)\) và \(\left( S \right)\) là:A.0B.1C.2D.3
Cho điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right)\) và đường thẳng d có phương trình \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ - 1}}\). Phương trình mặt cầu tâm \(A\), tiếp xúc với \(d\) là:A.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 50\)B.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 5\sqrt 2 \)C.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 5\sqrt 2 \)D.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 50\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến