Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó. Đây là tập tínhA. lãnh thổ. B. kiếm ăn. C. sinh sản. D. di cư.
Điện thế nghỉ làA. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào không bị kích thích. B. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào bị kích thích. C. sự thay đổi hiệu diện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron không bị kích thích. D. sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron bị kích thích.
Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với xináp điện làA. diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán. B. cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp. C. cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học. D. phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học.
Tập tính động vật làA. những hoạt động của cơ thể thích nghi với môi trường sống. B. sự vận động sinh trưởng về mọi phía theo các tác nhân bên trong hay bên ngoài. C. vận động sinh trưởng định hướng theo tác nhân một phía của môi trường sống. D. chuỗi những phản ứng mà cơ thể trả lời lại kích thích để đảm bảo cho sự tồn tại của cá thể và của loài.
Cho các phát biểu sau:I. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.II. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.III. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.IV. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.Các phát biểu đúng làA. II, III, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. I, II, III, IV.
Khi bị dây axit HNO3 lên da thì chỗ da đó có màu vàng. Giải thích nào đúng?A. Là do protein ở vùng da đó có phản ứng màu bure tạo màu vàng. B. Là do phản ứng của protein ở vùng da đó có chứa gốc hidrocacbon thơm với axit tạo ra sản phẩm thế màu vàng. C. Là do protein tại vùng da đó bị đông tụ màu vàng dưới tác của axit HNO3. D. Là do sự tỏa nhiệt của axit, nhiệt tỏa ra làm đông tụ protein tại vùng da đó.
Một dây bạch kim 200C có điện trở suất p0 = 10,6.10-8Ωm.Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 3,9.10-3K-1.Điện trở suất p của dây dẫn này ở 5000C làA. p = 31,27.10-8Ωm. B. p = 20,67.10-8Ωm. C. p = 30,44.10-8Ωm. D. p = 34,28.10-8Ωm.
Hầu hết các kim loại đều dẫn điện tốt và có điện trở suấtA. không thay đổi. B. thay đổi theo nhiệt độ khác nhau. C. giảm theo nhiệt độ. D. thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
S là nguồn xoay chiều (có chiều thay đổi theo thời gian bằng hàm số sin). Trong mạch nào trên hình vẽ, dòng điện qua R theo một chiều nhất định?A. 1, 2 và 3. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. Chỉ 3.
** Cho một mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động 6 V, điện trở trong 0,4 Ω;R1 = 2 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 3 Ω Ampe kế có điện trở không đáng kể.Cho biết Cường độ dòng điện chính đi qua mạch I = 1,2 A.Người ta thay điện trở R3 bằng một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có điện cực bằng bạc và thấy số chỉ của ampe kế không thay đổi. Cho Ag = 108.Lượng bạc được giải phóng ở catôt trong thời gian 40 phút 20 giây là A. mAg = 4,52 g. B. mAg = 4,21 g. C. mAg = 3,25 g. D. mAg = 3,16g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến