Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 (gam) CO2 và 14,4 (gam) H2O. CTPT của hai amin làA. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C4H11N và C5H13N.
Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vàoA. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Amin trên có công thức phân tử làA. C3H7N. B. C2H5N. C. CH5N. D. C2H7N.
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y làA. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỷ lệ số mol ${{n}_{C{{O}_{2}}}}:{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2:3$. Amin đó không thể làA. Trimetyl amin. B. Metyletyl amin. C. Propyl amin. D. etyl amin.
Cho 3 - 4 (ml) chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 1 - 2 (ml) nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện 2 lớp chất lỏng phân cách. Cho 4 (ml) dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vài giọt dung dịch NaOH vào lại thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X làA. Anilin. B. Phenol lỏng. C. Lòng trắng trứng. D. Hồ tinh bột.
Hợp chất A có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có M =74. Tên của A, B, C lần lượt làA. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic. B. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic. C. Amoni propionat, amoniac, axit propionic. D. Etylamoni axetat, etylamin, axit propionic.
Số tripeptit tạo thành từ hỗn hợp glyxin, alamin và phenylalamin làA. 6. B. 18. C. 27. D. 15.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Tên thông dụng của benzenamin (phenyl amin) là anilin. B. Có 4 đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N. C. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2n+3N. D. propan - 2 - amin (isoproylamin) là một amin bậc 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến