Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại?A. Đisaccarit. B. Polisaccarit. C. Monosaccarit. D. Poliancol.
Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Dưới đây là giản đồ nhiệt độ sôi của bốn hợp chất hữu cơ là: C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOH và CH3COOC2H5.Kí tự đại diện cho este etyl axetat là:A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Cho 35,2 (gam) một este đơn chức X tác dụng hết với 150 (ml) dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46,4 (gam) chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là:A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
X là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 31,25 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,2 g/ml (lượng NaOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). CTCT của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5. D. CH3CH2COOC2H5.
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m làA. 96,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 80,6.
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (I); C2H3COOH(II); CH3COOC2H5(III); và CH2=CHCOOCH3(IV). Các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom làA. I, II, IV B. I, II, III C. I, II, III, IV D. II và IV
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến