Số bội giác của kính lúp là tỉ số $\displaystyle G=\frac{\alpha }{{{\alpha }_{0}}}$ trong đóA. $\alpha $ là góc trông trực tiếp vật,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông ảnh của vật qua kính. B. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật qua kính,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật cực cận. C. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật qua kính,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận. D. $\alpha $ là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận,${{\alpha }_{0}}$ là góc trông trực tiếp vật
Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 (cm), bên kia thấu kính so với S có một màn ảnh đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính 20 (cm). Thấu kính có đường kính đường rìa là 6 (cm). Khoảng cách từ thấu kính đến S để vệt sáng trên màn có đường kính 2 (cm) làA. 15 (cm). B. 20 (cm). C. 30 (cm). D. 15 (cm) và 30 (cm).
Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ởA. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính. C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính.
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh A'B' ngược chiều, có bề cao bằng AB và cách AB 40 (cm). Tiêu cự thấu kính làA. 15 (cm). B. 10 (cm). C. 7,5 (cm). D. 20 (cm).
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 5mm và f2 = 4cm. Một người mắt tốt, đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 200. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằngA. 18cm. B. 20cm. C. 16cm. D. 20,5cm.
Lí do để điều tiết mắt làA. để có ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới cùng chiều với vật. B. để có ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới. C. để nhìn rõ các vật ở gần. D. để nhìn rõ được các vật ở xa.
Một người cận thị chỉ nhìn rõ được những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) người bị cận sẽ nhìn rõ được vật nằm trong khoảng A. 21,43cm đến 22 cm. B. 15cm đến 50cm. C. 15 cm đến 21,43 cm. D. 21,43cm đến $\displaystyle \infty $.
Người ta đặt một thấu kính hội tụ ở khoảng giữa một vật sáng AB hình mũi tên và màn E (trục chính của thấu kính vuông góc với AB và E) sao cho ảnh của AB hiện rõ nét trên màn và lớn gấp 2 lần AB. Để lại được một ảnh rõ nét gấp 3 lần AB, khoảng cách giữa vật và màn phải tăng thêm 10 (cm). Tiêu cự của thấu kính làA. 10 (cm). B. 12 (cm). C. 15 (cm). D. 20 (cm).
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều, độ lớn bằng AB. Di chuyển AB về phía thấu kính thêm 40 (cm) thì ảnh lại ngược chiều và lớn gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính làA. 24 (cm). B. 16 (cm). C. 12 (cm). D. 10 (cm).
Cho các hình vẽ 1, 2, 3, 4 có A và vật thật và A' là ảnh của A cho bởi một thấu kính có trục chính xy và quang tâm O. Các hình vẽ nào ứng với thấu kính hội tụ?A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến