Cho 18 gam hỗn hợp bột Al, Al2O3 và một kim loại R hoá trị II không đổi.- Nếu hoà tan hết hỗn hợp bằng H2SO4 loãng (dư) thấy thoát ra 8,96 lít H2.- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH 2M thấy thoát ra 6,72 lít H2 và lượng NaOH tối đa cho phản ứng là 200ml, ngoài ra còn một phần chất rắn không tan. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Kim loại R và % khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp làA. Be; 20,10%. B. Mg; 56,67%. C. Mg; 85,55%. D. Ni; 56,67%.
Hòa tan hoàn toàn 8,91 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm II A vào nước được 150 ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- trong X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (vừa đủ), kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 25,83 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y khối lượng muối khan thu được làA. 7,02 gam. B. 10,53 gam. C. 13,68 gam. D. 4,14 gam.
Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Kim loại X, Y làA. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba.
Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là:A. Tính khử mạnh. B. Tính oxi hoá mạnh. C. Tính khử yếu. D. Tính oxi hoá yếu.
Đem hai quả cầu nhỏ bằng kim loại có kích thước giống nhau, mang điện tích lúc đầu khác nhau, cho tiếp xúc với nhau rồi đem đặt trong chân không cách nhau 5cm. Lực tương tác điện giữa 2 quả cầu khi điện tích lúc ban đầu của 2 quả cầu là q1 = 5.10-6C, q2 = -3.10-6C bằngA. 6,3N B. -6,3N C. 3,6N D. -3,6N
Cho nhôm dư vào V1 lít dung dịch NaOH 1M thu được V (lít) H2 (đktc). Trong một thí nghiệm khác, cho nhôm dư vào V2 lít dung dịch HCl 1M thu được V (lít) H2 (đktc). So sánh V1 và V2?A. V1 = 1,5V2. B. V1 = V2. C. V1 = 3V2. D. V2 = 3V1.
Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư được x lít khí và khi cũng cho m gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư được y lít khí N2 duy nhất (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y làA. x = 5y. B. y = 5x. C. x = y. D. x = 2,5y.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Khối lượng kết tủa tạo ra làA. 147,75 gam. B. 146,25 gam. C. 145,75 gam. D. 154,75 gam.
Dự đoán hiện tượng thí nghiệm nào sau đây không đúng? A. Cho thanh kẽm vào dung dịch CuCl2 và HCl hoà tan trong nước thấy khí H2 thoát ra càng lúc càng mạnh. B. Cho kali kim loại vào dung dịch AgNO3 thấy sủi bọt khí và có kết tủa trắng chuyển dần sang nâu đen. C. Cho dung dịch CaSO4 loãng vào dung dịch Na2SO3 thu được kết tủa trắng. D. Cho Al vào dung dịch nước vôi trong có dư thu được kết tủa keo trắng.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt làA. 8,2 và 7,8. B. 13,3 và 3,9. C. 8,3 và 7,2. D. 11,3 và 7,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến