Khi sử dụng lâu một loại thuốc thì thường xuất hiện sự kháng thuốc đối với vi khuẩn trên người bệnh vìA. Bệnh nhân sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ. B. Một số vi khuẩn có thể có sẵn các đột biến kháng thuốc, sau đó nhân lên thành quần thể kháng thuốc. C. Các đột biến phát sinh sẽ làm vi khuẩn kháng thuốc. D. Thuốc không có tác dụng như mong đợi.
Cơ sở của chọn lọc nhân tạo làA. các biến dị di truyền và không di truyền. B. tính biến dị và di truyền của sinh vật. C. các biến dị có lợi và không có lợi. D. các biến dị tổ hợp và đột biến.
Người đầu tiên xây dựng một học thuyết có hệ thống về sự tiến hóa của sinh giới làA. Lamac. B. Đacuyn. C. Kimura. D. Linnê.
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định làA. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền). B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu, cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên vìA. Thường xuyên xuất hiện trong quần thể dù có tần số thấp; hậu quả ít nghiêm trọng so với đột biến NST. B. Giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy môi trường và tổ hợp gen mang nó. C. Đột biến gen thường ở trạng thái trội có lợi. D. Thường xuyên xuất hiện trong quần thể dù có tần số thấp; hậu quả ít nghiêm trọng so với đột biến NST; giá trị thích nghi của đột biến gen có thể thay đổi tùy môi trường và tổ hợp gen mang nó.
Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B. tham gia vào hình thành loài. C. gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về qúa trình và con đường hình thành loài mới?A. Qúa trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập với nhau. B. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. C. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. D. Qúa trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
Bước sóng ánh sáng phát ra khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng xác định, nằm trong miền:A. Tử ngoại. B. Hồng ngoại. C. Khả kiến. D. Trong trạng thái dừng xác định nguyên tử không bức xạ.
Tìm câu đúng trong số các câu dưới đây:A. Đối với mọi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λ0 gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích lớn hơn λ0. B. Động năng của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào tần số của anh sáng kích thích. C. Với ánh sáng kích thích có bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catốt thì cường độ dòng quang điện tỉ lệ thuận với cường độ của ánh sáng kích thích. D. Đối với mọi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λ0 gọi là giới hạn quang điện, hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích lớn hơn λ0; hoặc động năng của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào tần số của anh sáng kích thích; hay với ánh sáng kích thích có bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại làm catốt thì cường độ dòng quang điện tỉ lệ thuận với cường độ của ánh sáng kích thích; đều là những phát biểu không đúng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực. B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi được chiếu sáng. C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện. D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến