Ứng dụng nào dưới đây là của tia tử ngoại?A. Ứng dụng trong việc kiểm tra khuyết tật của sản phẩm. B. Sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa của tivi. C. Sử dụng để làm đèn chiếu sáng của ô tô. D. Dùng để sấy, sưởi.
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BN làA. 9 B. 19 C. 12 D. 17
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương có phương trình: x1= A1cos(ωt) (cm); x2 =A2cos (cm) và x3 = A3cos (cm). Pha của dao động tổng hợp được xác định bằng biểu thức A. tanφ = . B. tanφ = . C. tanφ = . D. tanφ = .
Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10πt - ) (mm) và us2 = 2cos(10πt + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M=10cm và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất làA. 3,07cm. B. 2,33cm C. 3,57cm D. 6cm.
Một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song, cách đều S và cách nhau một khoảng a = 0,6 mm. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng của hai khe là d = 0,5 m và đến màn M mà ta quan sát các vân giao thoa là L = 1,3 m. Nếu khoảng cách từ vân trung tâm tới vân sáng thứ năm ở bên phải nó là 4,3 mm thì bưốc sóng λ của bức xạ nguồn làA. λ = 0,465 μm. B. λ = 0,545 μm. C. λ = 0,645 μm. D. λ = 0,554 μm.
Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?A. Răng khôn ở người. B. Manh tràng của thú ăn thịt. C. Túi bụng của kangguru. D. Chi sau của thú biển.
Đặc điểm của cách li địa lí làA. các quần thể cách xa nhau về mặt địa lí. B. có cùng khu phân bố, nhưng điều kiện sống khác nhau. C. cùng điều kiện sống như nhau, nhưng có khu phân bố khác nhau. D. khác khu phân bố, nhưng có thể giao phối được với nhau.
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài, nhân tố nào sau đây có vai trò chính?A. Quá trình đột biến. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Quá trình phân li tính trạng.
Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên làA. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Cách li có vai trò nào sau đây trong tiến hóa?A. Ổn định thành phần kiểu gen trong quần thể. B. Ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen so với quần thể gốc. C. Làm cho tần số tương đối các alen trong quần thể duy trì không đổi. D. Làm cho tần số kiểu hình của quần thể được ổn định.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến