Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. mất hai cặp nuclêôtit. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit D. thay thế một cặp nuclêôtit.
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại aa. C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Đột biến nhân tạo có những đặc điểm làA. tần số thấp, định hướng, xảy ra nhanh. B. tần số thấp, định hướng, xảy ra chậm. C. tần số cao, định hướng, xảy ra nhanh. D. tần số cao, định hướng, xảy ra chậm.
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a làA. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Những dạng đột biến nào sau đây là đột biến dịch khung?A. Mất và thay thế 1 cặp nucleotit. B. Mất và thêm 1 cặp nucleotit. C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit. D. Thêm và thay thế 1 cặp nucleotit.
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A. B. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến sai nghĩa. C. Đột biến đã xảy ra ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen. D. Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trị đột biến trở về sau bị thay đổi.
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vìA. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy ra là vìA. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nuclêôtit. B. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit. C. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nuclêôtit. D. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nuclêôtit.
Gen A dài 5100A0 và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A với số nuclêôtit loại khác bằng 10%. Gen này bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết hiđrô giảm đi 2 so với gen A. Số lượng từng loại từng loại nuclêôtit của gen a? A. A = T = 898; G = X = 602. B. A = T = 902; G = X = 598. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 899; G = X = 600.
Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa của gen bình thường:5’ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA 3’Nhận định nào về hậu quả của đột biến này là đúng?(1) Các prôtêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các prôtêin bình thường.(2) Các prôtêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các prôtêin bình thường.(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.A. 1. B. 1, 2. C. 3. D. 1, 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến