Khi ống phấn đến noãn, qua lỗ noãn tới túi phôi, một giao tử đực kết hợp với nhân phụ để tạo thành nội nhũ có bộ nhiễm sắc thểA. n. B. 2n. C. 3n. D. 4n.
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit hốn hợp khí ở đktc. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu làA. 15,38 % B. 30,76 % C. 61,54 % D. 46,15 %
Cho 18,2 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 85,4 gam hỗn hợp muối khan và 1 khí duy nhất. Khối lượng H2SO4 cần dùng làA. 67,2 gam. B. 68,6 gam. C. 76,2 gam. D. 72,6 gam.
Trong phòng thí nghiệm, ta không chứa dung dịch H2SO4 đặc nguội trong bình làm bằngA. thủy tinh B. Fe C. Zn D. Al
Trộn 30ml dung dịch H2SO4 0,25M với 40ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ của Na2SO4 trong dung dịch mới làA. 0,107M. B. 0,057M. C. 0,285M. D. 0,357M.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào lượng dư dung dịch axit H2SO4 đặc nóng ta thu được 8,96 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được 120 gam muối khan. Giá trị của a làA. 41,6 gam B. 46,1 gam C. 64,1 gam D. 61,4 gam
Axit sunfuric đặc không thể hóa than hợp chất nào sau đây?A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Đá vôi.
Cho 13,62 gam hỗn hợp X gồm NaCl và KCl tác dụng với H2SO4 đặc, vừa đủ và đun nóng mạnh thì thu được khí Y và 16,12 gam hỗn hợp muối khan Z gồm Na2SO4 và K2SO4. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X làA. 4,68 gam và 8,94 gam B. 3,68 gam và 9,94 gam C. 5,68 gam và 7,94 gam D. 6,68 gam và 6,94 gam
Trong các phương trình hóa học có đơn chất oxi tham gia phản ứng, vai trò của oxi làA. Chất khử. B. Chất oxi hóa. C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Không là chất khử, cũng không là chất oxi hóa.
Trộn 1 mol H2O với 1 mol H2SO4. Dung dịch axit thu được có nồng độA. 50% B. 84,48% C. 98% D. 98,89%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến