Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O, N trong đó N chiếm 15,73% về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A làA. NH2CH(CH3)COOH. B. CH2=CHCOONH4. C. HCOOCH2CH2NH2. D. NH2CH2COOCH3.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho etylamin dễ tan trong nước?A. Do có liên kết hiđro với nước. B. Do có liên kết hiđro giữa các phân tử etylamin. C. Do tác dụng với nước. D. Do phân tử etylamin phân cực.
Hợp chất có công thức phân tử C4H9NO2 có số đồng phân amino axit làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Protein trong lòng trắng trứng có chứa nguyên tốA. Lưu huỳnh. B. Silic. C. Sắt. D. Brom.
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là A. dung dịch HCl. B. Cu(OH)2/OH-. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH.
Có 9,3 gam một ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo làA. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m làA. 23,10. B. 24,45. C. 21,15. D. 19,10.
Cho 11,68 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 17,52 gam muối dạng RNH2Cl. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X làA. 5. B. 8. C. 3. D. 4.
Dung dịch lòng trắng trứng gọi là dung dịchA. cazein. B. anbumin. C. hemoglobin. D. insulin.
Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO2 và hơi nước thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trịA. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,71.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến