Hỗn hợp X chứa NH2CH=CHCOOH, C6H5NH2 và C6H5OH. X phản ứng được với cùng lượng (số mol) KOH hoặc HCl. Cho 0,150 mol X phản ứng vừa đủ với 33,60 gam Br2 tạo kết tủa trắng, số mol các chất NH2CH=CHCOOH, C6H5NH2 và C6H5OH trong 0,150 mol X lần lượt làA. 0,050; 0,050 và 0,050. B. 0,126; 0,012 và 0,012. C. 0,120; 0,015 và 0,015. D. 0,080; 0,035 và 0,035.
Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A làA. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N.
Có các dung dịch sau chứa trong các lọ mất nhãn sau: Lòng trắng trứng (anbumin); glyxerol; fructozơ và anđehit propionic. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?A. AgNO3/NH3. B. Quì tím. C. HNO3. D. Cu(OH)2/OH-.
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X làA. axit α-aminopropionic. B. metyl aminoaxetat. C. axit β-aminopropionic. D. amoni acrylat.
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C5H11O2N (MX = 117). Đun 17,55 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam muối khan và chất hữu cơ Y, cho hơi Y qua CuO đun nóng thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X làA. CH3CH2CH2CH2CH2NO2. B. NH2CH2COOCH2CH2CH3. C. H2NCH2CH2COOCH2CH3. D. NH2CH2COOCH(CH3)2.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?A. metyletylamin. B. etylmetylamin. C. isopropanamin. D. isopropylamin.
Để phân biệt 3 chất lỏng: axit axetic, anilin và rượu etylic, trong các thí nghiệm sau:I/ TN1 dùng nước và TN2 dùng quỳ tím.II/ TN1 dùng Cu(OH)2 và TN2 dùng Na.III/ Chỉ cần dùng quỳ tím.Thí nghiệm có thể sử dụng để phân biệt 2 chất trên làA. I, II. B. I, III. C. I, II, III. D. Chỉ dùng III.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol (và thứ tự phân tử khối tăng dần) bằng 1 : 10 : 5 thì số mol của 3 amin đó trong 10 gam hỗn hợp trên làA. 0,02, 0,2, 0,1. B. 0,01, 0,1, 0,05. C. 0,05, 0,5, 0,25. D. 0,03, 0,3, 0,15.
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là A. 8. B. 2. C. 4. D. 5.
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt làA. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến