Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vìA. N2 rất ít tan trong nước. B. N2 nhẹ hơn không khí. C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Cho 14,9 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol (với thứ tự phân tử khối tăng dần) = 1 : 2 : 3 thì CTPT của 3 amin đó làA. CH3NH2; C2H5NH2; C3H7NH2. B. C2H7N; C3H9N; C4H11N. C. C3H9N; C4H11N; C5H13N. D. C3H7N; C4H9N; C5H11N.
Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (t°) và với dung dịch HCl (t°). Số phản ứng hóa học xảy ra làA. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối lượng. Các loại liên kết trong X làA. Cộng hóa trị B. Cộng hóa trị có cực C. Cộng hóa trị không cực D. Cộng hóa trị và liên kết cho - nhận
Ion nào sau đây có 32 electronA. CO32- B. SO42- C. NH4+ D. NO3-
Trong phân tử M2X gồm ion M+ và X2- có tổng số các hạt là 116, trong M2X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác, người ta biết số khối của ion X+ lớn hơn trong ion X2- là 7. Tổng số hạt trong ion M+ ít hơn trong ion X2- là 17. Vậy M và X làA. Rb và O B. Li và O C. Na và O D. K và O
Hợp chất nào sau đây có số oxi hóa của S là –1?A. FeSO4. B. Na2S. C. FeS2. D. H2SO3.
Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được :A. ion Na. B. cation Na. C. anion Na. D. ion đơn ngtử Na.
Hãy chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glixin, axit α, γ-điamino n-butiric?A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. Na2CO3. D. Quỳ tím.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến