Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là axit?A. NH3. B. KOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Xác định tên sản phẩm khử?A. N2 B. NH4NO3 C. NO2 D. NO
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu đượcA. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2 C. Fe2O3, NO2, O2 D. Fe, NO2, O2
Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có thể tích 1,736 lít (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành và số mol HNO3 đã phản ứngA. 8,074 gam và 0,018 mol B. 8,4 gam và 0,8 mol C. 8,7 gam và 0,1 mol D. 8,74 gam và 0,1875 mol
H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vìA. N2 rất ít tan trong nước. B. N2 nhẹ hơn không khí. C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Cho 14,9 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol (với thứ tự phân tử khối tăng dần) = 1 : 2 : 3 thì CTPT của 3 amin đó làA. CH3NH2; C2H5NH2; C3H7NH2. B. C2H7N; C3H9N; C4H11N. C. C3H9N; C4H11N; C5H13N. D. C3H7N; C4H9N; C5H11N.
Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (t°) và với dung dịch HCl (t°). Số phản ứng hóa học xảy ra làA. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối lượng. Các loại liên kết trong X làA. Cộng hóa trị B. Cộng hóa trị có cực C. Cộng hóa trị không cực D. Cộng hóa trị và liên kết cho - nhận
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến