Một phân tử mARN dài 408 nm, có tỉ lệ ribonuclêôtit loại A = 10%, U = 30% số ribonu của phân tử. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép (có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN) trong môi trường chứa N15. Sau đó đưa phân tử ADN mạch kép này sang môi trường có N14 để tiếp tục nhân đôi và thu được 30 phân tử ADN chỉ chứa N14. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi là A. 14880. B. 14400. C. 28800. D. 29760.
Đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là (1) chiều nhân đôi ADN. (2) hệ enzim tham gia nhân đôi ADN. (3) nguyên liệu dùng trong việc nhân đôi ADN. (4) số lượng đơn vị nhân đôi. (5) nguyên tắc nhân đôi.A. 1, 3. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 5.
Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng (1900 - 2000). Tích hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Số nuclêôtit từng loại của gen làA. A = T = 504; G = X = 216. B. A = T = 108; G = X = 252. C. A = T = 432; G = X = 1008. D. A = T = 216; G = X = 504.
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ làA. số lượng các đơn vị nhân đôi trên một phân tử ADN. B. nguyên tắc nhân đôi. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. chiều tổng hợp.
Một đoạn ADN có chiều dài 5100 . Khi tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào đã cung cấpA. 3000 nuclêôtit. B. 2500 nuclêôtit. C. 1500 nuclêôtit. D. 2000 nuclêôtit.
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit là1. gen.2. mARN.3. axitamin.4. tARN.5. ribôxôm.6. enzim. Phương án đúng làA. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 3, 4, 5, 6.
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+XT+G = 0,5. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên làA. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây không đúng?A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được. B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit, sau đó chuỗi pôlipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi pôlipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học. C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào. D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi pôliribônuclêôtit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là sai?A. Mã đi được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanine. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN làA. rA = 420; rU = 180; rG = 360; rX = 240. B. rA = 180; rU = 420; rG = 240; rX = 360. C. rA = 420; rU = 180; rG = 240; rX = 360. D. rA = 360; rU = 840; rG = 480; rX = 720.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến