Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch A thu được 5 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt làA. 0,20 và 0,15. B. 0,15 và 0,10. C. 0,10 và 0,05. D. 0,10 và 0,075.
Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch hỗn hợp Y gồm hai axit HCl và H2SO4 thu được dung dịch Z và V lít khí H2. Cho NaOH tới dư vào dung dịch Z thu được 13,5 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 6,72 lít. B. 8,40 lít. C. 3,44 lít. D. 16,80 lít.
Chất phản ứng được với dung dịch NaOHA. Al2O3 B. MgO C. KOH D. CuO
Mạch điện không phân nhánh gồm biến trở R = 100$\Omega $, cuộn thuần cảm L = 1/$\pi $H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ghép mạch vào nguồn có u = 100$\sqrt{2}$cos(100πt)V. Thay đổi C để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100V. Biểu thức nào sau đây đúng cho cường độ dòng điệnA. i = $\sqrt{2}$cos(100$\pi $t)A B. i = cos(100$\pi $t + $\pi $/2)A C. i = $\sqrt{2}$cos(100$\pi $t – $\pi $/2)A D. i = cos(100$\pi $t + $\pi $)A
Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu mạch là 100 V, ở hai đầu điện trở là 60 V. Hiệu điện thế dựng ở hai đầu tụ bằngA. 80 V B. 40 V C. 36 V D. 100 V
Dung dịch có tính bazơ yếu nhất trong các dung dịch nồng độ 0,1M sau làA. NaOH. B. KOH C. Na2CO3 D. KHSO4.
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 19,24. B. 14,82. C. 17,94. D. 31,2.
Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol)Tỉ lệ a : b làA. 3 : 11. B. 3 : 10. C. 2 : 11. D. 1 : 5.
Cho sơ đồ sau:$\displaystyle \begin{array}{l}\left( {1} \right){ MC}{{{O}}_{{3}}}{ }\!\!~~\!\!{ }\xrightarrow{{{{t}}^{{o}}}\,{cao}}{ }\!\!~~\!\!{ MO + C}{{{O}}_{{2}}}{;}\\\left( {2} \right){MO + }{{{H}}_{{2}}}{O }\!\!~~\!\!{ }\xrightarrow{{}}{M}{{\left( {OH} \right)}_{{2}}}{.}\\\left( {3} \right){M}{{\left( {OH} \right)}_{{2}}}{ }\!\!~~\!\!{ + Ba}{{\left( {HC}{{{O}}_{{3}}} \right)}_{{2}}}{ }\!\!~~\!\!{ }\!\!~~\!\!{ }\xrightarrow{{}}{MC}{{{O}}_{{3}}}{ }\!\!~~\!\!{ + BaC}{{{O}}_{{3}}}{ }\!\!~~\!\!{ + 2}{{{H}}_{{2}}}{O}{.}\end{array}$Vậy MCO3 có thể là chất nào sau đây?A. FeCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3.
Cho 0,2 mol Mg vào dung dịch HNO3 loãng có dư thu được sản phẩm khử là khí N2O. Số mol HNO3 đã bị khử làA. 0,5. B. 1. C. 0,1. D. 0,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến