Cho 66,06 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2,8 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 141,3 gam muối clorua và 8,96 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9,4. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 45%. B. 39%. C. 15%. D. 27%.
Một loại hợp chất của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó làA. Amelec. B. Thép. C. Gang. D. Đuyra.
Cho sơ đồ phản ứng: $Cr\,\xrightarrow{+C{{l}_{2}},\,{{t}^{o}}}X\xrightarrow{+NaOH}Y$(Cl2 và NaOH dùng dư). Chất Y trong sơ đồ trên làA. NaCrO2. B. Na2Cr2O7. C. Cr(OH)2. D. Cr(OH)3.
Một sợi dây Cu nối tiếp với một sợi dây Al để trong không khí ẩm. Hiện tượng nào sẽ xảy ra ở chỗ nối của 2 dây kim loại trên sau một thời gian?A. Không có hiện tượng gì. B. Dây Al bị mủn và đứt trước, sau đó dây Cu cũng mủn và đứt. C. Dây Cu bị mủn và đứt trước, sau đó dây Al cũng mủn và đứt. D. Cả hai dây Al và Cu đều bị mủn và đứt cùng một lúc.
Một thanh sắt (dư) được cho vào dung dịch X gồm NaNO3 và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y chứa các chất tan làA. HCl, FeCl3, NaNO3 B. NaCl, FeCl2 C. Fe(NO3)3, NaCl D. Fe(NO3)2, NaCl
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất làA. 800 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?A. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O. B. CrO3 + 2NaOH (dư) → Na2CrO4 + H2O. C. Na2SO3 + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + SO2 + H2O. D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3.
Cấu hình electron của ion Cr3+ là?A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.
Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt làA. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3.
Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 16,20. B. 42,12. C. 32,40. D. 48,60.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến