Cho hình vẽ:Hình vẽ trên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biếnA. chuyển đoạn trên một NST. B. đảo đoạn NST có chứa tâm động. C. mất đoạn giữa NST. D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng NST đã xảy ra?A. Thể bốn nhiễm kép. B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể bốn nhiễm đơn. D. Thể ba nhiễm đơn.
Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ2; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1. Tính số vân sáng quan sát được trên khoảng MN ?A. 8 B. 4 C. 7 D. 6
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói gương phẳng, khe sáng hẹp đơn sắc S đặt trước mặt gương phẳng cách mặt gương 1 mm. Màn ảnh E đặt vuông góc với mặt phẳng gương, song song với khe S và cách khe 1,85 m. Trên màn ta quan sát được các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau đều đặn. Khoảng cách giữa 10 vạch sáng liên tiếp cách nhau 4,32 mm. Độ dài bước sóng ánh sáng đó làA. λ = 0,5189 μm. B. λ = 0,6275 μm. C. λ = 0,4824 μm. D. λ = 0,5316 μm.
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, có khoảng vân là i = 0,5 mm; bề rộng của miền giao thoađối xứng qua VSTT là 4,25 mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được gồm:A. 9 vân sáng, 8 vân tối. B. 8 vân sáng, 9 vân tối. C. vân sáng, 8 vân tối. D. 9 vân sáng, 10 vân tối.
Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽA. chỉ có phản xạ. B. có khúc xạ, tán sắc và phản xạ. C. chỉ có khúc xạ. D. chỉ có tán sắc.
Chọn phát biểu sai về quang phổ vạch hấp thụ?A. Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục. B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. C. Ở một nhiệt độ nhất định một đám hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó. D. Có thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất thay cho quang phổ vạch phát xạ của chất đó trong phép phân tích bằng quang phổ.
Vạch quang phổ về thực chất làA. những vạch sáng, tối trên các quang phổ. B. bức xạ đơn sắc, tách ra từ những chùm sáng phức tạp. C. ảnh thật của khe máy quang phổ tạo bởi những chùm sáng đơn sắc. D. thành phần cấu tạo của mọi quang phổ.
Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách từ tâm của vân trung tâm đến vân tối thứ k + 1 được tính bằng công thức:A. xk = k(k = ± 1; ±2;....). B. xk = (k + )(k = ±1; ±2;....). C. xk = (2k + 1)(k = ±1; ±2;....). D. xk =(2k - 1)(k = ±1; ±2;....).
Tìm kết luận sai.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại vị trí vân sáng:A. Hiệu quang trình đến hai nguồn kết hợp thỏa mãn: d2 - d1 = kλ, với . B. Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn kết hợp phải thoả mãn: Δφ = 2kπ, với . C. Hai sóng đến từ hai nguồn kết hợp tăng cường lẫn nhau. D. Hai sóng từ hai nguồn kết hợp vuông pha và tăng cường lẫn nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến