Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn địnhA. qua các thế hệ tế bào. B. qua các thế hệ cơ thể. C. từ nhân ra tế bào chất. D. qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc. B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau. C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau. D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị nhân đôi. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy: đơn vị nhân đôi 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị nhân đôi 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị nhân đôi 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình nhân đôi trên làA. 56. B. 59. C. 50. D. 53.
Gen ở sinh vật nhân thựcA. phần lớn có vùng mã hoá không liên tục. B. phần lớn có vùng mã hoá liên tục. C. có vùng mã hoá liên tục. D. không có vùng mã hoá liên tục.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện nhân đôi 1 lần. Kết thúc quá trình nhân đôi người ta thấy có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi. Biết kích thước của các đơn vị nhân đôi đều bằng 0,408µm. Tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp tổng số nuclêôtit cho phân tử ADN trên nhân đôi 4 lần làA. 720000. B. 360000. C. 36000. D. 180000.
Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN:1. Loại enzim xúc tác 2. Kết quả tổng hợp 3. Nguyên tắc tổng hợp 4. Chiều tổng hợpCâu trả lời đúng là A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Gen có tỉ lệ . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 6,25%; G = X = 93,75%. B. A = T = 43,75%; G = X = 56,25%. C. A = T = 28,125%; G = X = 21,875%. D. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%.
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một operon để enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi làA. vùng khởi động. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.
Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen làA. 2998. B. 5999. C. 5998. D. 4220.
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến