Môi trường tự nhiên phân biệt với môi trường tổng hợp ở những điểmA. gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên. B. có thành phần không xác định. C. gồm các chất có thành phần xác định. D. cả A và B
Nuôi cấy 105 vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 40°C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy làA. N = 8.105. B. N = 7.105. C. N = 6.105. D. N = 3.105.
Khi nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số lượng tế bào mới được tạo thành xảy ra ởA. pha tiềm phát. B. pha luỹ thừa. C. pha cân bằng. D. pha suy vong.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh (S)... có nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2. Đây là kiểu dinh dưỡngA. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng.
Đặc điểm nào không phải là điểm giống nhau của bệnh AIDS, lậu, giang mai?A. Truyền từ mẹ sang con. B. Khi mới nhiễm virut hay vi khuẩn → không thấy biểu hiện bệnh. C. Khả năng lây truyền rất cao. D. Nguyên nhân chủ yếu do quan hệ tình dục bừa bãi ngoài xã hội.
Virut chỉ chứa ADN mà không có chứa ARN trong bộ gen làA. virut gây bệnh khảm ở cây dưa chuột. B. virut cúm gia cầm. C. virut gây bệnh vàng cây lúa mạch. D. virut gây bệnh khảm ở cây dưa chuột, virut cúm gia cầm và virut gây bệnh vàng cây lúa mạch đều không đúng.
Nuclêôcapsit virut động vật đưa vào tế bào chất của tế bào chủ sau đó giải phóng axit nuclêic. Đây là giai đoạnA. xâm nhập. B. lắp ráp. C. hấp phụ. D. phóng thích.
Đa số vi khuẩn sống kí sinh được xếp vào nhóm vi khuẩnA. ưa kiềm. B. ưa axit. C. ưa trung tính. D. ưa kiềm và ưa axit.
Thịt đóng hộp không được diệt khuẩn đúng, các ...... mọc mầm phát triển phân giải các chất, thải ra ôxi và các loại khí khác làm cho hộp phồng lên.Điền vào chỗ trống (......) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?A. tế bào. B. bào tử đốt. C. nội bào tử. D. bào tử.
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra làA. 179. B. 359. C. 718. D. 539.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến