Số 6,023.1023 làA. Số phân tử trong 1cm3 khí tại các điều kiện bình thường. B. Số phân tử khí trong 22,4cm3 khí tại các điều kiện bình thường. C. Số phân tử (hoặc số nguyên tử) trong một lít khí nằm tại các điều kiện bình thường (00C và 760 mmHg). D. Số phân tử trong một mol khí.
Một lốp xe được bơm căng không khí có áp suất 2atm và nhiêt độ 200C. Lốp xe chịu được áp suất lớn nhất là 2,4atm. Khi nhiệt độ trong lốp xe tăng lên đến 420C thì A. p=2,15atm và bánh xe bị nổ lốp. B. p=2,15atm và bánh xe không bị nổ lốp. C. p=2,4atm và bánh xe bị nổ lốp D. p=2,4atm và bánh xe không bị nổ lốp
Một viên đạn khối lượng m = 10g bay khỏi nòng súng với vận tốc v1 = 600 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 10cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v2 = 400 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ làA. 10000N. B. 6000N. C. 1000N. D. 4000N.
Một viên đạn khối lượng M đang bay theo phương ngang với vận tốc v thì nổ thành 2 mảnh.Mảnh m 1 bay thẳng đứng xuống với vận tốc v1.Nếu M = 5kg; v = m/s; m1 = 2kg; v1 = 500 m/s thì góc bay của rnảnh thú hai với phương ngang làA. 300. B. 450. C. 600. D. 370.
Trong hệ tọa độ (p, T), đường đẳng tích là đườngA. hypebol. B. thẳng kéo dài qua gốc tọa độ. C. thẳng không đi qua gốc tọa độ. D. thẳng cắt trục p tại điểm p = po.
Một vật khối lượng 0,2kg được ném thẳng đứng lên với vận tốc 50 m/s. Sau đó một giây động năng và thế năng của vật lần lượt bằngA. 150J; 85J. B. 162J; 90J. C. 162J; 85J. D. 90J; 162J.
Chu kì tế bào làA. quá trình phân chia nhân, phân chia chất tế bào mà kết thúc là sự phân chia tế bào. B. trình tự các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối của nguyên phân. C. trình tự các giai đoạn (kì trung gian và các kì của nguyên phân) mà tế bào cần trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. D. khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp.
Thứ tự được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân làA. kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối. B. kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa. C. kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. D. kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.
Trong chu kì tế bào, chiếm thời gian nhiều nhất làA. kỳ trung gian. B. kỳ trước. C. kỳ giữa. D. kỳ sau.
Hoạt động của NST ở kì đầu giảm phân I và kì đầu nguyên phân có sự khác nhau làA. Ở nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Ở giảm phân các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. B. Ở nguyên phân các NST sau khi tự nhân đôi đính nhau ở tâm động. Ở giảm phân các NST sau khi tự nhân đôi không đính nhau ở tâm động. C. Ở nguyên phân các NST tương đồng không tiếp hợp với nhau. Ở giảm phân các NST tương đồng tiếp hợp với nhau từ đầu nọ đến đầu kia. D. Ở nguyên phân các NST bắt đầu đóng xoắn. Ở giảm phân các NST đóng xoắn cực đại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến