Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thứcA. $\displaystyle W=\frac{1}{2}mv+mgz$. B. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+mgz$. C. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k{{(\Delta l)}^{2}}$. D. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k.\Delta l$
Phát biểu nào dưới đây nói về nhiệt lượng là sai?A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Có thể hiểu nguyên lí thứ II nhiệt động lực như sau:A. Cần phải tốn một công để đưa nhiệt lượng từ nơi có nhiệt độ thấp đến một nơi có nhiệt độ cao. B. Cần phải tốn một công để đưa nhiệt lượng từ nơi có nhiệt độ cao đến một nơi có nhiệt độ thấp. C. Muốn khối khí thực hiện công, phải cung cấp nhiệt lượng cho nó. D. Công mà khối khí thực hiện đúng bằng nhiệt lượng mà nó nhận được.
Tính độ dài của thanh thép và thanh đồng ở 0oC sao cho ở bất kỳ nhiệt độ nào thanh thép cũng dài hơn thanh đồng 5cm.Cho hệ số nở dài của thép và đồng lần lượt là $1,{{2.10}^{-5}}{{K}^{-1}}$và $1,{{7.10}^{-5}}{{K}^{-1}}$.A. l01=17cm và l02=12cm B. l01=12cm và l02=7cm C. l01=15cm và l02=17cm D. l01= l02=17cm
Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh B. Viên đạn đang bay C. Búa máy đang rơi xuống D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất
Người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn sắt, đồng, nhôm là doA. các chất rắn là chất đa tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất. B. các chất rắn là chất đơn tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể lớn nên tính dị hướng của các tinh thể lớn được sắp xếp trật tự trong toàn khối chất. C. các chất rắn là chất đơn tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất. D. các chất rắn là chất đa tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể lớn sắp xếptrật tự nên tính dị hướng của các tinh thể lớn được bù trừ trong toàn khối chất.
Các vật rắn gồm có hai loại: Vật rắn kết tinh và vật rắn vô định hình. Nếu vật rắn kết tinh thành một tinh thể duy nhất, ta gọi nó là đơn tinh thể. Nếu nó kết tinh thành nhiều tinh thể nhỏ thì nó gọi là đa tinh thể. Có thể phân biệt vật kết tinh và vật vô định hình thông qua tính chất sau đây?A. Nhìn bề ngoài, nếu vật không có dạng hình học đều đặn thì đó là vật vô định hình. B. Nếu tính chất vật lí của vật đẳng hướng thì đó là vật vô định hình. C. Nếu vật không nóng chảy ở một nhiệt độ xác định thì đó là vật vô định hình. D. Nếu vật có thể nặn thành các dạng tùy ý thì đó là vật vô định hình.
Phát biểu nào dưới đây nói về chuyển động của phân tử là sai?A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng.
Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?A. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định và không đổi. B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng. Áp suất càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao. C. Sự bay hơi của chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định và phụ thuộc chủ yếu vào diện tích mặt thoáng. D. Trong quá trình nóng chảy của vật rắn hay quá trình sôi của chất lỏng thì nhiệt độ không thay đổi.
Tăng nhiệt độ nhưng giữ thể tích của khối khí không đổi. Áp suất khối khí tác dụng lên thành bình tăng vìA. khối lượng phân tử khi tăng. B. phân tử mất nhiều động năng hơn khi va chạm vào thành bình. C. thời gian va chạm vào thành bình ngắn hơn. D. phân tử có vận tốc trung bình lớn hơn và va chạm vào thành bình nhiều hơn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến