Cho 5,584 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,3136 lit khí NO duy nhất và dung dịch X. Nồng độ dung dịch HNO3 là A. 0,472M B. 0,152M C. 3,040M D. 0,304M
Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Tỉ lệ các hệ số cân bằng của Fe3O4 : HNO3 : NO2 làA. 3 : 10 : 2. B. 1 : 10 : 1. C. 1 : 3 : 10. D. 1 : 10 : 3.
Cho hổn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Zn, 0,3 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hổn hợp rắn C. Cho C và dung dịch HNO3 có dư thu được 4,48 lít NO (đktc). Tìm nồng độ dung dịch HClA. 1,8M B. 3M C. 3,15M D. Số khác
Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa 2a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X làA. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và H3PO4 C. K2HPO4 và K3PO4 D. K3PO4 và KOH
Hòa tan 4,48 lit NH3 (đktc) vào lượng nước vừa đủ 100 ml dung dịch. Cho vào dung dịch này 100ml dung dịch H2SO4 1M. Nồng độ mol/lít của các ion NH4+, SO42- làA. 1M ; 0,5M. B. 1M ; 0,75M. C. 0,5M ; 0,5M. D. 2M; 0,5M.
Hãy chọn câu trả lời không đúngA. Dung dịch amoniac có tính bazơ yếu. B. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước. C. Đốt cháy amoniac không có xúc tác thu được N2 và H2O D. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch.
Công thức của apatit làA. Ca3(PO4)2 B. Ca(PO3)2 C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D. CaP2O7
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng nước có trong một loại tinh thể muối nitrat ngậm nước, người ta tiến hành thí nghiêm sau:- Cân chén nung rỗng, có khối lượng 69 gam.- Cân chén nung có đựng tinh thể muối ngậm nước, khối lượng là 75 gam.- Đun nóng chén nung được tinh thể muối khan có khối lượng là 72 gam.Phần trăm khối lượng nước trong tinh thể muối ngậm nước làA. 8,0%. B. 50%. C. 72%. D. 96%.
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng vớiA. Mg, H2 B. Mg, O2. C. H2, O2 D. Ca, O2.
Dung dịch amoniac trong nước có chứaA. NH4+, NH3, H2O. B. NH4+, NH3, H+, H2O. C. NH4+, OH-, H2O. D. NH4+, NH3, OH-, H2O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến