Có 3 hóa chất sau đây: etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãyA. amoniac, etylamin, phenylamin. B. etylamin, amoniac, phenylamin. C. phenylamin, amoniac, etylamin. D. phenylamin, etylamin, amoniac.
Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằngA. 117. B. 89. C. 97. D. 75.
Nhỏ dung dịch xút dư vào dung dịch gồm glyxin, amoni clorua, metylamoni clorua. Sau đó, đun nhẹ dung dịch sau phản ứng. Số chất khí và số muối tạo thành làA. 2 khí và 1 muối. B. 2 khí và 2 muối. C. 1 khí và 1 muối. D. 1 khí và 2 muối.
X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit A, B và D (D có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit A, B và D này cho kết quả sauChất%mC%mH%mO%mNMA32,006,6742,6618,6775B40,457,8735,9515,7389D40,826,1243,539,52147Khi thuỷ phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A-D và D-B. Vậy cấu tạo của X làA. Gly - Glu - Ala. B. Gly - Lys - Val. C. Lys - Val - Gly. D. Glu - Ala - Gly.
Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 (gam) hỗn hợp cho vào 250 (ml) dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào cho đến khi kết thúc phản ứng thì phải dùng 1,5 (lít) dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 làA. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 2,5M.
Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X làA. glyxin. B. lysin. C. alanin. D. valin.
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.
Có các dung dịch sau: Phenylamoniclorua, ancol benzylic, metyl axetat, anilin, glyxin, etylamin, natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu quì tím làA. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X làA. 3:1 B. 1:1 C. 1:3 D. 2:1
Điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là A. Protein có khối lượng phân tử lớn. B. Protein luôn là chất hữu cơ no. C. Protein luôn có chứa nguyên tử nitơ. D. Protein luôn có nhóm chức –OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến