Hoà tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:A. 2,0 lít. B. 4,2 lít. C. 4,0 lít. D. 14,2 lít.
Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là?A. Khí Cl2 và O2. B. Khí H2 và O2. C. Chỉ có khí Cl2. D. Khí Cl2 và H2.
Cho các phản ứng sau: (1) X + H+ → Xn+ + H2; (2) Xn+ + M → Mm+ + X. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa? A. Mm+< Xn+ < H+. B. H+ < Xn+ < Mm+. C. Mm+< H+ < Xn+. D. H+ < Mm+ < Xn+.
Từ stearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng ?A. Phản ứng este hoá . B. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. C. Phản ứng cộng hiđro. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.
Cho 12,9 gam este mạch hở E có công thức C4H6O2 vào 150ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn. Tên gọi của E là:A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat. C. Anlyl fomat. D. Propenyl fomat.
Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3.
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 2,49 gam muối. Tên của X làA. Etylen glicol oxalat. B. Etylen glicol ađipat. C. Đietyl oxalat. D. Đimetyl ađipat.
Xà phòng hóa $\displaystyle C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{5}}ONa.$ B. $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa.$ C. $\displaystyle C{{H}_{3}}COONa.$ D. $\displaystyle HCOONa.$
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y làA. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Từ hai phản ứng sau:Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.Có thể rút ra:A. Tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. B. Tính khử của Cu > Fe > Fe2+. C. Tính khử của Fe > Fe2+ > Cu. D. Tính oxi hoá của Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến