Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng có thể xảy ra nhiều nhất làA. sức sinh sản của quần thể tăng. B. quần thể có thể hồi phục nhanh chóng. C. quần thể bị diệt vong. D. quần thể được ổn định.
Cho các ví dụ sau:Ví dụ 1: một con gà dù đã ăn rất no, khi cho ăn chúng không thể ăn được nữa, nhưng khi đưa đến bên một con gà khác đang tích cực ăn, thì con gà ấy vẫn có thể ăn thêm được 34% khối lượng thức ăn đã ăn.Ví dụ 2: Cây mọc chụm trên đồi trọc thảo nguyên có thể tạo ra những điều kiện để đấu tranh với hoàn cảnh sống khắc nghiệt và các loại cỏ dại khác.Các ví dụ trên phản ánhA. mối quan hệ hợp tác. B. mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. C. hiệu quả nhóm. D. sự khống chế sinh học.
Có mấy phán đoán đúng khi nói về đặc điểm của quần thể sinh vật?(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.(2) Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài.(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể làA. do ảnh hưởng của nguồn sống bị biến đổi làm số lượng cá thể biến đổi. B. do các sinh vật có đặc điểm di cư, một nhóm cá thể tách ra khỏi đàn. C. sự phản ánh tổng hợp của quần thể trước sự biến đổi các nhân tố sinh thái của điều kiện sống. D. mật độ cá thể vượt quá giới hạn cho phép.
Giai đoạn mà cây trồng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của nhiệt độ làA. cây non. B. sắp nở hoa. C. nở hoa. D. nảy mầm.
Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh cóA. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
Một con lắc đơn chiều dài l = 2 m. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60° rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi nó qua vị trí cân bằng có độ lớn là:A. m/s. B. 10 m/s. C. m/s. D. 5 m/s.
Phương trình dao động có dạng : x = Acosωt. Gốc thời gian là lúc vật :A. có li độ x =+A B. có li độ x = -A C. đi qua VTCB theo chiều dương. D. đi qua VTCB theo chiều âm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos (cm). Tính từ thời điểm t = 0, vận tốc của vật đạt giá trị cực đại lần thứ hai tại thời điểm: A. . B. . C. (s). D. (s).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến